Thứ Bảy, 26 tháng 9, 2015

Gỗ trắc dây thuộc nhóm mấy ?

P203501_15-01-12

Gỗ trắc dây còn có lão kêu gọi khác là gỗ trắc gai, tên khoa học là (Dalbergia tonkinensis) đây là một giống gỗ quý cây đám vĩ đại hoặc bộ thân thiện leo có chiều chuộng dài từ 11 tới 15m, lá tài sản trắc chão có hình nẩy cách lông chim có màu hơi đỏ lòm mặt mũi trên cùng xám mặt dưới. Hoa có màu trắng toát hoặc ngả vàng và mỗi quả bảo có 1 hạt, hạt hình thoi dẹp có kích thước 1,2 cm.

Để xẻ loại gỗ xoàng bá vào những xài chí sau:

1. Dựa vào tỉ trọng:

Tỉ trọng được đo lúc dạo ẩm của nả gỗ là 15%, gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao

– Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0,95 – 1,40

– Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95

– Gỗ nặng trĩu trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80

– Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65

– Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50

– Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20

2. Phân đốt biếu gỗ:

– Nhóm I: Nhóm gỗ quí nổi lời trên thị trường (trong nước và quốc tế), có vân đẹp, màu sắc óng ánh, bền và có hương thơm như: Lát hoa, Cẩm lai, Gõ…

– Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, rắn phủ gồm các giống có tỷ trọng lớn, sức chịu lực cao như: Đinh, Lim, Nghiến, Táu, Sến…

– Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ nhõm và dẻo hơn, nhưng mà sức chắc cao, dạo dẻo dai lớn, sức cam lòng lực cao như: Sao đen, Chò chỉ, Huỷnh…

– Nhóm IV: Nhóm gỗ có màu do nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến như: Gội, Mỡ, Re…

– Nhóm V: Nhóm gỗ trung bình, có tỷ trọng trung bình, sử dụng rộng rãi trong xây dựng, nhắm đồ dùng như: Sồi Dẻ, Trám, Thông…

– Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức đành chịu chứa kém, dễ dãi mắc nguyệt lão mọt, dễ dãi nhạo báng biến như: Rồng rồng, Kháo, Chẹo…

– Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức đành chịu lực kém, sức vịn ông tơ mọt thấp như: Côm, Sổ, Ngát, Vạng…

– Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức cam lực rất kém, khả năng phải ông tơ mọt dong dỏng như: Sung, Côi, Ba bét, Ba soi…

Vậy Gỗ trắc hay Gỗ trắc thừng phụ thuộc nhóm mấy ?  Chúng tao cùng xem bảng phân giống các thắp gỗ đặt thạo và so sánh sánh.

BẢNG PHÂN LOẠI NHÓM GỖ TẠI VIỆT NAM

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

TTTên gỗTên khoa họcTên địa phương
1234
NHÓM I
1Bằng Lăng cườmLagerstroemia angustifolia Pierre
2Cẩm laiDalbergia Oliverii Gamble
3Cẩm lai Bà RịaDalbergia bariensis Pierre
4Cẩm lai Đồng NaiDalbergia dongnaiensis Pierre
5Cẩm liênPantacme siamensis KurzCà gần
6Cẩm thịDiospyros siamensis Warb
7Dáng hươngPterocarpus pedatus Pierre
8Dáng nhang căm-bốtPterocarpus cambodianus Pierre
9Dáng hương mắt chimPterocarpus indicus Willd
10Dáng nhang quả lớnPterocarpus macrocarpus Kurz
11Du samKeteleeria davidianaBertris BeissnNgô tùng
12Du sam Cao BằngKeteleeria calcaria Ching
13Gõ đỏPahudia cochinchinensisHồ bì
14GụSindora maritima Pierre
15Gụ mậtSindora cochinchinensis BaillGõ mật
16Gụ lauSindora tonkinensis A.ChevGõ lau
17Hoàng đànCupressus funebris EndlHuỳnh đàn
18Huệ mộcDalbergia sp
19Huỳnh đườngDisoxylon loureiri Pierre
20Hương tíaPterocarpus sp
21Lát hoaChukrasia tabularis A.Juss
22Lát da đồngChukrasia sp
23Lát chunChukrasia sp
24Lát xanhChukrasia var. quadrivalvis Pell
25Lát lôngChukrasia var.velutina King
26Mạy laySideroxylon eburneum A.Chev.Sến đất hoa trùm
27Mun sừngDiospyros mun H.Lec
28Mun sọcDiospyros sp
29Muồng đenCassia siamea lamk
30Pơ-muFokienia hodginsii A.Henry et thomas
31Sa mu dầuCunninghamia konishii Hayata
32Sơn huyếtMelanorrhoea laccifera Pierre
33SưaDalbergia tonkinensis Prain
34Thông réDucampopinus krempfii H.Lec
35Thông trePodocarpus neriifolius D.Don
36Trai (Nam Bộ)Fugraea fragrans Roxb.
37Trắc Nam BộDalbergia cochinchinensis Pierre
38Trắc đenDalbergia nigra Allen
39Trắc Căm-bốtDalbergia cambodiana Pierre
40Trầm hươngAquilaria Agallocha Roxb.Trầm, Aquilaria crassna
41Trắc vàngDalbergia fusca Pierre
NHÓM II
1Căm xeXylia dolabriformis Benth.
2Da đáXylia kerrii Craib et Hutchin
3Dầu đenDipterocarpus sp(Chưa xác quyết định rõ)
4ĐinhMarkhamia stipulata SeemĐinh
5Đinh gan dạ gàMarkhamia sp.
6Đinh khétRadermachera alata P.DopĐinh cánh
7Đinh mậtSpuchodeopsis collignonii P.Dop
8Đinh thốiHexaneurocarpon brilletii P.Dop
9Đinh vàngHaplophragma serratum P.DopĐinh vàng quả khía
10Đinh vàng Hòa BìnhHaplophragma hoabiensis
11Đinh xanhRadermachera brilletii P.DopĐinh vàng
12Lim xanhErythrophloeum fordii Oliv.Lim
13NghiếnParapentace tonkinensis Gagnep
14Kiền kiềnHopea pierrei Hance(Phía Nam)
15Săng đàoHopea ferrea PierreSăng đá
16Sao xanhHomalium caryophyllaceum Benth.Chây nỏ, Nạp ốc
17Sến mậtFassia pasquieri H.LecSến trồng
18Sến cát

Lưu trữ Blog